Hiển thị các bài đăng có nhãn CELLULOSE. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn CELLULOSE. Hiển thị tất cả bài đăng

CHẤT SIÊU TẠO ĐẶC (Super Cellulose - SC)

|

SC là một cellulose ether non-ionic được sản xuất từ cellulose tự nhiên có trọng lượng phân tử cao qua một loạt những biến đổi hóa chất.
Nó có một số tính chất sau:
-Khả năng hòa tan trong nước tốt.
- Là loại non-ionic.
- Ổn định pH
- Hoạt tính bề mặt tốt
- Là chất làm đặc, kết dính, có khả năng tạo màng, bôi trơn, kháng rêu mốc, đồng thời cũng là chất độn trong sản phẩm…
Với những đặc tính trên, SC được sử dụng rộng rãi trong những ngành công nghiệp như:  nhựa tổng hợp, gốm sứ, thuốc, thực phẩm, dệt, giấy, nông nghiệp, mỹ phẩm và thuốc lá, tẩy rửa, xà phòng, nước rửa chén, nước lau sàn, keo dán... làm chất tạo đặc, tạo gel, nhũ hóa, phân tán, ổn định, giữ nước và nâng cao khả năng phối trộn. Ngoài ra, nó còn có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nữa. 


2.ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT


Các thông số
Đơn vị
Mức chất lượng
Hàm lượng Methoxyl
%
42.0-50.0
Nhiệt độ tạo gel
0C
25-60
Độ ẩm
%
≤5.0
Ash
%
≤1.0
pH

4-8
Trạng thái

Dạng bột/ hạt nhỏ trắng
Kích cỡ hạt
Mesh
80-100
Độ trong
%
≥ 90
Độ nhớt ( 0.5% dung dịch ở 20oC)
mPa.s
130.000- 280.000
Độ mịn
Mesh
80-120














 
3.HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
3.1> Hòa tan trong nước SC:
Cho trực tiếp sản phẩm từ từ vào thùng chứa nước, sử dụng cánh khuấy nhằm tăng khả năng phân tán. Tiếp tục khuấy đến khi đạt được độ nhớt theo yêu cầu. pH của dung dịch được điều chỉnh ở mức 8-9 bằng cách sử dụng hỗn hợp muối amoni và soda.
!! chú ý không được cho bazo vào nước nhằm điều chỉnh pH trước vì như vậy sẽ phá hủy các liên kết trong sản phẩm kết quả là tạo ra đông vón.
3.2> Phối trộn dạng khô: 

Nhờ có độ mịn và khả năng đồng đều, SC có thể trộn chung với các nguyên liệu dạng bột khác dễ dàng với sự đồng đều cao nên hạn chế đến mức thấp nhất sự đông đặc cục bộ và vì thế, nó giúp nâng cao hiệu quả của hỗn hợp vật liệu được phối trộn.
3.3> Hòa tan trong dung môi hữu cơ:

 Nếu trong sản phẩm có sử dụng dung môi hữu cơ thì việc hòa tan SC cũng tương đối dễ dàng. Trước tiên sử dụng dung môi phối trộn, làm ẩm SC, sau đó dung nước nóng ( to >85oC) để hòa tan hỗn hợp, dung môi được dung là: Ethanol hay các dẫn xuất của nó.
4.ĐÓNG GÓI VÀ BẢO QUẢN:
Trọng lượng tịnh , 25kg/ bao PP có lớp màng chống ẩm.
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát. Không để chung với các loại hóa chất khác.

Hạn dùng: 04 năm kể từ ngày sản xuất

SC là một cellulose ether non-ionic được sản xuất từ cellulose tự nhiên có trọng lượng phân tử cao qua một loạt những biến đổi hóa chất.
Nó có một số tính chất sau:
-Khả năng hòa tan trong nước tốt.
- Là loại non-ionic.
- Ổn định pH
- Hoạt tính bề mặt tốt
- Là chất làm đặc, kết dính, có khả năng tạo màng, bôi trơn, kháng rêu mốc, đồng thời cũng là chất độn trong sản phẩm…
Với những đặc tính trên, SC được sử dụng rộng rãi trong những ngành công nghiệp như:  nhựa tổng hợp, gốm sứ, thuốc, thực phẩm, dệt, giấy, nông nghiệp, mỹ phẩm và thuốc lá, tẩy rửa, xà phòng, nước rửa chén, nước lau sàn, keo dán... làm chất tạo đặc, tạo gel, nhũ hóa, phân tán, ổn định, giữ nước và nâng cao khả năng phối trộn. Ngoài ra, nó còn có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nữa. 


2.ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT


Các thông số
Đơn vị
Mức chất lượng
Hàm lượng Methoxyl
%
42.0-50.0
Nhiệt độ tạo gel
0C
25-60
Độ ẩm
%
≤5.0
Ash
%
≤1.0
pH

4-8
Trạng thái

Dạng bột/ hạt nhỏ trắng
Kích cỡ hạt
Mesh
80-100
Độ trong
%
≥ 90
Độ nhớt ( 0.5% dung dịch ở 20oC)
mPa.s
130.000- 280.000
Độ mịn
Mesh
80-120














 
3.HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
3.1> Hòa tan trong nước SC:
Cho trực tiếp sản phẩm từ từ vào thùng chứa nước, sử dụng cánh khuấy nhằm tăng khả năng phân tán. Tiếp tục khuấy đến khi đạt được độ nhớt theo yêu cầu. pH của dung dịch được điều chỉnh ở mức 8-9 bằng cách sử dụng hỗn hợp muối amoni và soda.
!! chú ý không được cho bazo vào nước nhằm điều chỉnh pH trước vì như vậy sẽ phá hủy các liên kết trong sản phẩm kết quả là tạo ra đông vón.
3.2> Phối trộn dạng khô: 

Nhờ có độ mịn và khả năng đồng đều, SC có thể trộn chung với các nguyên liệu dạng bột khác dễ dàng với sự đồng đều cao nên hạn chế đến mức thấp nhất sự đông đặc cục bộ và vì thế, nó giúp nâng cao hiệu quả của hỗn hợp vật liệu được phối trộn.
3.3> Hòa tan trong dung môi hữu cơ:

 Nếu trong sản phẩm có sử dụng dung môi hữu cơ thì việc hòa tan SC cũng tương đối dễ dàng. Trước tiên sử dụng dung môi phối trộn, làm ẩm SC, sau đó dung nước nóng ( to >85oC) để hòa tan hỗn hợp, dung môi được dung là: Ethanol hay các dẫn xuất của nó.
4.ĐÓNG GÓI VÀ BẢO QUẢN:
Trọng lượng tịnh , 25kg/ bao PP có lớp màng chống ẩm.
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát. Không để chung với các loại hóa chất khác.


Hạn dùng: 04 năm kể từ ngày sản xuất
Đọc thêm »

CHẤT PHÂN TÁN NGÀNH DỆT NHUỘM, GIẤY (CÔNG NGHIỆP)

|

Đặc trưng:
- Ngoại quan: là dạng tinh bột mịn, màu trắng ngà.
- Thành phần: Nonionic, Polymer, Cellulose Methyl.
- PH: khoảng 6 (dung dịch 2%).
- Độ tan: Tan hoàn toàn trong nước lạnh.
Tính chất và ứng dụng:
- Có tính chất kiềm hãm và kiểm soát những lỗi không đều màu trên vải sợi, hồ bột giấy, và dung dịch tùy ngành nghề sản xuất.
- Tăng cường khả năng phân tán, chống lại sự kết tủa gây đốm màu.
- Bảo vệ cấu trúc thuốc nhuộm và không ảnh hưởng quá trình nhuộm kết hợp giữa phẩm phân tán với phẩm hoạt tính hoặc phẩm trực tiếp.
Các ngành Công nghiệp ứng dụng: Dệt nhuộm, Giấy, Keo, Thức ăn dạng viên, ...........
Phương pháp sử dụng:
Hàm lượng sử dụng thông thường 1g/ l có thể điều chỉnh theo thực tế nhu cầu.
Đóng gói:
Bao PP hai lớp 25 kg.

Đặc trưng:
- Ngoại quan: là dạng tinh bột mịn, màu trắng ngà.
- Thành phần: Nonionic, Polymer, Cellulose Methyl.
- PH: khoảng 6 (dung dịch 2%).
- Độ tan: Tan hoàn toàn trong nước lạnh.
Tính chất và ứng dụng:
- Có tính chất kiềm hãm và kiểm soát những lỗi không đều màu trên vải sợi, hồ bột giấy, và dung dịch tùy ngành nghề sản xuất.
- Tăng cường khả năng phân tán, chống lại sự kết tủa gây đốm màu.
- Bảo vệ cấu trúc thuốc nhuộm và không ảnh hưởng quá trình nhuộm kết hợp giữa phẩm phân tán với phẩm hoạt tính hoặc phẩm trực tiếp.
Các ngành Công nghiệp ứng dụng: Dệt nhuộm, Giấy, Keo, Thức ăn dạng viên, ...........
Phương pháp sử dụng:
Hàm lượng sử dụng thông thường 1g/ l có thể điều chỉnh theo thực tế nhu cầu.
Đóng gói:
Bao PP hai lớp 25 kg.
Đọc thêm »

CHẤT PHÂN TÁN, TẠO PHỨC, TẠO MÀNG - HAFLOC ® 6800

|

Chất phân tán
Mã : HAFLOC ® 6800
Đóng gói : 25 kg/bao
Xuất xứ : Trung Quốc


Mô tả:
HAFLOC ® 6800 là một loại chất phân tán bột thế hệ mới có điện tích mạnh với khả năng phân tán cao. Đây là một chất phân tán được cải tiến từ chất HAFLOC ® 6100 thế hệ cũ với liều lượng sử dụng ít hơn nhưng có hiệu quả cao hơn.
Nó được dùng làm phụ gia giúp cho việc hình thành màng giấy được đều và mịn, đặc biệt đối với giấy định lượng thấp như giấy vệ sinh, giấy pulure.
Có khả năng phân tán sợi Cellulose tốt, tạo ra giấy có độ mịn và độ đồng đều cao tránh tạo ra nhiều lỗ nhỏ trên màng giấy.
Hiệu quả cao với lượng sử dụng thấp, không có bọt, thích hợp với mọi quy trình sản xuất giấy.
Dễ dàng hòa tan trong nước, không tạo ra các “mắt cá” đóng cục không hòa tan được.

Đặc tính:
- Tên hóa chất : HAFLOC ® 6800
- Dạng ngoài : Hạt màu trắng
- Trọng lực khối lớn : 0.9
- Kích cỡ hạt : 15 mắt lưới
- Tính Ion : Anionic mạnh
- Trọng lượng phân tử : Khoảng 16 triệu
Ứng dụng :
- Làm chất phân tán trong ngành sản xuất giấy, bao bì.
- Làm chất phân tán trong dầu khí.


Chất phân tán

Mã : HAFLOC ® 6800
Đóng gói : 25 kg/bao
Xuất xứ : Trung Quốc

Mô tả:
HAFLOC ® 6800 là một loại chất phân tán bột thế hệ mới có điện tích mạnh với khả năng phân tán cao. Đây là một chất phân tán được cải tiến từ chất HAFLOC ® 6100 thế hệ cũ với liều lượng sử dụng ít hơn nhưng có hiệu quả cao hơn.
Nó được dùng làm phụ gia giúp cho việc hình thành màng giấy được đều và mịn, đặc biệt đối với giấy định lượng thấp như giấy vệ sinh, giấy pulure.
Có khả năng phân tán sợi Cellulose tốt, tạo ra giấy có độ mịn và độ đồng đều cao tránh tạo ra nhiều lỗ nhỏ trên màng giấy.
Hiệu quả cao với lượng sử dụng thấp, không có bọt, thích hợp với mọi quy trình sản xuất giấy.
Dễ dàng hòa tan trong nước, không tạo ra các “mắt cá” đóng cục không hòa tan được.

Đặc tính:
- Tên hóa chất : HAFLOC ® 6800
- Dạng ngoài : Hạt màu trắng
- Trọng lực khối lớn : 0.9
- Kích cỡ hạt : 15 mắt lưới
- Tính Ion : Anionic mạnh
- Trọng lượng phân tử : Khoảng 16 triệu
Ứng dụng :
- Làm chất phân tán trong ngành sản xuất giấy, bao bì.
- Làm chất phân tán trong dầu khí.

Đọc thêm »

Hydroxypropyl Methycellulose (HPMC) - HT

|


MÔ TẢ:
1.GIỚI THIỆU SẢN PHẨM: 

CÁC SẢN PHẨM CÙNG CHỦNG LOẠI NHƯ: MC, HEMC, HPMC, SPMC, HEC, CMC, ...
HPMC là một cellulose ether non-ionic được sản xuất từ cellulose tự nhiên có trọng lượng phân tử cao qua một loạt những biến đổi hóa chất.
Nó có một số tính chất sau:
-Khả năng hòa tan trong nước tốt.
- Là loại non-ionic.
- Ổn định pH
- Hoạt tính bề mặt tốt
- Là chất làm đặc, kết dính, có khả năng tạo màng, bôi trơn, kháng rêu mốc…
Với những đặc tính trên, HPMC được sử dụng rộng rãi trong những ngành công nghiệp như: vật liệu xây dựng, sơn, nhựa tổng hợp, gốm sứ, thuốc, thực phẩm, dệt, giấy, nông nghiệp, mỹ phẩm và thuốc lá... làm chất tạo đặc, tạo gel, nhũ hóa, phân tán, ổn định, giữ nước và nâng cao khả năng phối trộn. Ngoài ra, nó còn có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nữa. 


HPMC đặc biệt được ứng dụng trong việc sản xuất các vật liệu xây dựng như: bột trét, bột mattit chịu nước cho tường cả bên trong và bên ngoài, làm chất kết dính, bột trám, chất hoạt động bề mặt, sơn nước, tác nhân tự chảy tạo phẳng nhờ khả năng giữ nước co, hiệu quả phân tán tốt, kích thước hạt mịn, dễ phối trộn và pha loãng... HPMC là một chất phụ gia không thể thiếu cho xi măng và vật liệu xây dựng có nguồn gốc thạch cao.
Khi sử dụng HPMC, vật liệu xây dựng có thể đạt được những hiệu quả sau:
Khả năng giữ nước tăng lên có thể bảo vệ xi măng và thạch cao khắc phục được hiện tượng đông kết kém và nứt nẻ do quá trình khô nhanh, trộn nước không hiệu quả.
Tạo lớp vữa trét có độ dẻo tốt giúp quá trình sơn được tốt hơn và hiệu quả.
Tăng khả năng kết dính của vữa – ngăn ngừa tới mức tối ưu nhất hiện tượng chảy vữa.
2.ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT:


Các thông số
Đơn vị
Mức chất lượng
Hàm lượng Methoxyl
%
22.0-32.0
Nhiệt độ tạo gel
0C
25-90
Độ ẩm
%
≤5.0
Ash
%
≤1.0
pH

4-8
Trạng thái

Dạng bột/ hạt nhỏ trắng ngà
Kích cỡ hạt
Mesh
100
Độ trong
%
≥ 80
Độ nhớt ( 0.5% dung dịch ở 20oC)
mPa.s
10.000- 180.000
Độ mịn
Mesh
80-120














3.HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
3.1> Hòa tan trong nước HPMC:
Cho trực tiếp sản phẩm từ từ vào thùng chứa nước, sử dụng cánh khuấy nhằm tăng khả năng phân tán. Tiếp tục khuấy đến khi đạt được độ nhớt theo yêu cầu. pH của dung dịch được điều chỉnh ở mức 8-9 bằng cách sử dụng hỗn hợp muối amoni và soda.
!! chú ý không được cho bazo vào nước nhằm điều chỉnh pH trước vì như vậy sẽ phá hủy các liên kết trong sản phẩm kết quả là tạo ra đông vón.
3.2> Phối trộn dạng khô: Nhờ có độ mịn và khả năng đồng đều, HEMC có thể trộn chung với các nguyên liệu dạng bột khác dễ dàng với sự đồng đều cao nên hạn chế đến mức thấp nhất sự đông đặc cục bộ và vì thế, nó giúp nâng cao hiệu quả của hỗn hợp vật liệu được phối trộn.
3.3> Hòa tan trong dung môi hữu cơ: Nếu trong sản phẩm có sử dụng dung môi hữu cơ thì việc hòa tan HPMC cũng tương đối dễ dàng. Trước tiên sử dụng dung môi phối trộn, làm ẩm HPMC, sau đó dung nước nóng ( to >85oC) để hòa tan hỗn hợp, dung môi được dung là: Ethanol hay các dẫn xuất của nó.

4.ĐÓNG GÓI VÀ BẢO QUẢN:
Trọng lượng tịnh , 25kg/ bao PP có lớp màng chống ẩm.
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát. Không để chung với các loại hóa chất khác.

Hạn dùng: 04 năm kể từ ngày sản xuất

MÔ TẢ:
1.GIỚI THIỆU SẢN PHẨM:
CÁC SẢN PHẨM CÙNG CHỦNG LOẠI NHƯ: MC, HEMC, HPMC, SPMC, HEC, CMC, ...
HPMC là một cellulose ether non-ionic được sản xuất từ cellulose tự nhiên có trọng lượng phân tử cao qua một loạt những biến đổi hóa chất.
Nó có một số tính chất sau:
-Khả năng hòa tan trong nước tốt.
- Là loại non-ionic.
- Ổn định pH
- Hoạt tính bề mặt tốt
- Là chất làm đặc, kết dính, có khả năng tạo màng, bôi trơn, kháng rêu mốc…
Với những đặc tính trên, HPMC được sử dụng rộng rãi trong những ngành công nghiệp như: vật liệu xây dựng, sơn, nhựa tổng hợp, gốm sứ, thuốc, thực phẩm, dệt, giấy, nông nghiệp, mỹ phẩm và thuốc lá... làm chất tạo đặc, tạo gel, nhũ hóa, phân tán, ổn định, giữ nước và nâng cao khả năng phối trộn. Ngoài ra, nó còn có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nữa.

HPMC đặc biệt được ứng dụng trong việc sản xuất các vật liệu xây dựng như: bột trét, bột mattit chịu nước cho tường cả bên trong và bên ngoài, làm chất kết dính, bột trám, chất hoạt động bề mặt, sơn nước, tác nhân tự chảy tạo phẳng nhờ khả năng giữ nước co, hiệu quả phân tán tốt, kích thước hạt mịn, dễ phối trộn và pha loãng... HPMC là một chất phụ gia không thể thiếu cho xi măng và vật liệu xây dựng có nguồn gốc thạch cao.
Khi sử dụng HPMC, vật liệu xây dựng có thể đạt được những hiệu quả sau:
Khả năng giữ nước tăng lên có thể bảo vệ xi măng và thạch cao khắc phục được hiện tượng đông kết kém và nứt nẻ do quá trình khô nhanh, trộn nước không hiệu quả.
Tạo lớp vữa trét có độ dẻo tốt giúp quá trình sơn được tốt hơn và hiệu quả.
Tăng khả năng kết dính của vữa – ngăn ngừa tới mức tối ưu nhất hiện tượng chảy vữa.
2.ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT:

Các thông số
Đơn vị
Mức chất lượng
Hàm lượng Methoxyl
%
22.0-32.0
Nhiệt độ tạo gel
0C
25-90
Độ ẩm
%
≤5.0
Ash
%
≤1.0
pH

4-8
Trạng thái

Dạng bột/ hạt nhỏ trắng ngà
Kích cỡ hạt
Mesh
100
Độ trong
%
≥ 80
Độ nhớt ( 0.5% dung dịch ở 20oC)
mPa.s
10.000- 180.000
Độ mịn
Mesh
80-120














3.HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
3.1> Hòa tan trong nước HPMC:
Cho trực tiếp sản phẩm từ từ vào thùng chứa nước, sử dụng cánh khuấy nhằm tăng khả năng phân tán. Tiếp tục khuấy đến khi đạt được độ nhớt theo yêu cầu. pH của dung dịch được điều chỉnh ở mức 8-9 bằng cách sử dụng hỗn hợp muối amoni và soda.
!! chú ý không được cho bazo vào nước nhằm điều chỉnh pH trước vì như vậy sẽ phá hủy các liên kết trong sản phẩm kết quả là tạo ra đông vón.
3.2> Phối trộn dạng khô: Nhờ có độ mịn và khả năng đồng đều, HEMC có thể trộn chung với các nguyên liệu dạng bột khác dễ dàng với sự đồng đều cao nên hạn chế đến mức thấp nhất sự đông đặc cục bộ và vì thế, nó giúp nâng cao hiệu quả của hỗn hợp vật liệu được phối trộn.
3.3> Hòa tan trong dung môi hữu cơ: Nếu trong sản phẩm có sử dụng dung môi hữu cơ thì việc hòa tan HPMC cũng tương đối dễ dàng. Trước tiên sử dụng dung môi phối trộn, làm ẩm HPMC, sau đó dung nước nóng ( to >85oC) để hòa tan hỗn hợp, dung môi được dung là: Ethanol hay các dẫn xuất của nó.

4.ĐÓNG GÓI VÀ BẢO QUẢN:
Trọng lượng tịnh , 25kg/ bao PP có lớp màng chống ẩm.
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát. Không để chung với các loại hóa chất khác.
Hạn dùng: 04 năm kể từ ngày sản xuất
Đọc thêm »

CHẤT TẠO ĐẶC - HEC (SAMSUNG)

|

Tên sản phẩm: Cellulose ether – HEC – Mecellose PMC 50U(S) – Mecellose cellulose ether – Chất tạo đặc
CAS no.: Tùy mỗi lô hàng.
Mô tả:
MECELLOSE, chất cellulose thân thiện với môi trường, được lấy từ gỗ hoặc sợi bông. Cellulose là polymer tự nhiên không tan trong nước, sau khi bị ête hóa nó sẽ chuyển thành dạng cellulose ête (Mecellose) và tan được trong nước
Mecellose ở dạng bột màu trắng, không mùi.
Nhà sản xuất: Samsung – Korea
Đóng gói: 20kg/bao.
Được bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
Ứng dụng :
Là chất làm đặc, hút ẩm, chất bôi trơn, hoặc chất ổn định. Mecellose được sử dụng trong các ngành xây dựng, sơn, gốm sứ, polymer, chất tẩy rửa hoặc các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
Tên gọi khác:
Hydroxyalkyl Methyl Cellulose; Cellulose Ether; MC (Methyl Cellulose); HPMC (HydroxyPropyl Methyl Cellulose); HEMC (HydroxyEthyl Methyl Cellulose).

Tên sản phẩm: Cellulose ether – HEC – Mecellose PMC 50U(S) – Mecellose cellulose ether – Chất tạo đặc
CAS no.: Tùy mỗi lô hàng.
Mô tả:
MECELLOSE, chất cellulose thân thiện với môi trường, được lấy từ gỗ hoặc sợi bông. Cellulose là polymer tự nhiên không tan trong nước, sau khi bị ête hóa nó sẽ chuyển thành dạng cellulose ête (Mecellose) và tan được trong nước
Mecellose ở dạng bột màu trắng, không mùi.
Nhà sản xuất: Samsung – Korea
Đóng gói: 20kg/bao.
Được bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
Ứng dụng :
Là chất làm đặc, hút ẩm, chất bôi trơn, hoặc chất ổn định. Mecellose được sử dụng trong các ngành xây dựng, sơn, gốm sứ, polymer, chất tẩy rửa hoặc các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
Tên gọi khác:
Hydroxyalkyl Methyl Cellulose; Cellulose Ether; MC (Methyl Cellulose); HPMC (HydroxyPropyl Methyl Cellulose); HEMC (HydroxyEthyl Methyl Cellulose).
Đọc thêm »

HYDROXY ETHYL METHYL CELLULOSE (HEMC)

|

Ngoại quan: màu trắng hoặc trắng bột

Độ ẩm: ≤ 5,0

Ash: ≤ 0,5 (1.0 Công nghiệp cấp)

Giá trị PH: 4,0-8,0

Clorua (NaCl wt%): ≤ 0.2 (Pharma.grade)

Kim loại nặng (ppm): ≤ 20 (Pharma.grade)

Asen (ppm): ≤ 2 (Pharma.grade)

Độ nhớt (2% giải pháp, mpa.s) :5-200000

Ete Cellulose là không mùi và không vị, đó là một nước hòa tan cellulose nonic, nó có khả năng hòa tan nước tốt, giữ nước, phân tán, giá trị PH ổn định, adtivity bề mặt, dày lên, chất kết dính, phim smoothability và kháng nấm mốc.

Nó có thể được sử dụng rộng rãi trong vật liệu xây dựng, sơn, nhựa tổng hợp, vật liệu phụ trợ pharmacentical, thực phẩm, các sản phẩm chăm sóc cá nhân, khai thác dầu, costmtics dệt may, giấy.

Serial / mẫu số: MC, HEMC, HPMC, CMC, HEC

Đóng gói: bao 25kg

Ngoại quan: màu trắng hoặc trắng bột


Độ ẩm: ≤ 5,0

Ash: ≤ 0,5 (1.0 Công nghiệp cấp)

Giá trị PH: 4,0-8,0

Clorua (NaCl wt%): ≤ 0.2 (Pharma.grade)

Kim loại nặng (ppm): ≤ 20 (Pharma.grade)

Asen (ppm): ≤ 2 (Pharma.grade)

Độ nhớt (2% giải pháp, mpa.s) :5-200000

Ete Cellulose là không mùi và không vị, đó là một nước hòa tan cellulose nonic, nó có khả năng hòa tan nước tốt, giữ nước, phân tán, giá trị PH ổn định, adtivity bề mặt, dày lên, chất kết dính, phim smoothability và kháng nấm mốc.

Nó có thể được sử dụng rộng rãi trong vật liệu xây dựng, sơn, nhựa tổng hợp, vật liệu phụ trợ pharmacentical, thực phẩm, các sản phẩm chăm sóc cá nhân, khai thác dầu, costmtics dệt may, giấy.

Serial / mẫu số: MC, HEMC, HPMC, CMC, HEC


Đóng gói: bao 25kg
Đọc thêm »
;

© Design by www.thietbionline.vn