Hiển thị các bài đăng có nhãn POLYMER. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn POLYMER. Hiển thị tất cả bài đăng

POLYMER-PAM

|
Công ty Hải Nguyên là Đại diện Phân Phối Các Sản Phẩm Polyacrylamide - Polycellulose - Các dòng Polymer hữu cơ và vô cơ của các nhà máy nổi tiếng về Polymer trên thế giới.

Sản phẩm của chúng tôi gồm: 
1. Polymer ứng dụng trong xử lý nước
2. Polymer ứng dụng trong ngành giấy
3. Polymer ứng dụng trong ngành công nghiệp dầu mỏ
4. Polymer ứng dụng cho ngành công nghiệp khai thác khoáng sản
5. Polymer ứng dụng cho ngành công nghiệp xây dựng
6. Polymer ứng dụng cho ngành gỗ
7. Polymer ứng dụng cho các ngành sản xuất công nghiệp nhẹ.
Chúng tôi đã và đang nghiên cứu các dòng sản phẩm chất lượng cao để phục vụ nhu cầu sản xuất (hiện đại hóa) của Quý doanh nghiệp.


-----------------> XEM CHI TIẾT SẢN PHẨM 

Công ty Hải Nguyên là Đại diện Phân Phối Các Sản Phẩm Polyacrylamide - Polycellulose - Các dòng Polymer hữu cơ và vô cơ của các nhà máy nổi tiếng về Polymer trên thế giới.

Sản phẩm của chúng tôi gồm: 
1. Polymer ứng dụng trong xử lý nước
2. Polymer ứng dụng trong ngành giấy
3. Polymer ứng dụng trong ngành công nghiệp dầu mỏ
4. Polymer ứng dụng cho ngành công nghiệp khai thác khoáng sản
5. Polymer ứng dụng cho ngành công nghiệp xây dựng
6. Polymer ứng dụng cho ngành gỗ
7. Polymer ứng dụng cho các ngành sản xuất công nghiệp nhẹ.
Chúng tôi đã và đang nghiên cứu các dòng sản phẩm chất lượng cao để phục vụ nhu cầu sản xuất (hiện đại hóa) của Quý doanh nghiệp.


-----------------> XEM CHI TIẾT SẢN PHẨM 
Đọc thêm »

CHẤT SIÊU TẠO ĐẶC (Super Cellulose - SC)

|

SC là một cellulose ether non-ionic được sản xuất từ cellulose tự nhiên có trọng lượng phân tử cao qua một loạt những biến đổi hóa chất.
Nó có một số tính chất sau:
-Khả năng hòa tan trong nước tốt.
- Là loại non-ionic.
- Ổn định pH
- Hoạt tính bề mặt tốt
- Là chất làm đặc, kết dính, có khả năng tạo màng, bôi trơn, kháng rêu mốc, đồng thời cũng là chất độn trong sản phẩm…
Với những đặc tính trên, SC được sử dụng rộng rãi trong những ngành công nghiệp như:  nhựa tổng hợp, gốm sứ, thuốc, thực phẩm, dệt, giấy, nông nghiệp, mỹ phẩm và thuốc lá, tẩy rửa, xà phòng, nước rửa chén, nước lau sàn, keo dán... làm chất tạo đặc, tạo gel, nhũ hóa, phân tán, ổn định, giữ nước và nâng cao khả năng phối trộn. Ngoài ra, nó còn có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nữa. 


2.ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT


Các thông số
Đơn vị
Mức chất lượng
Hàm lượng Methoxyl
%
42.0-50.0
Nhiệt độ tạo gel
0C
25-60
Độ ẩm
%
≤5.0
Ash
%
≤1.0
pH

4-8
Trạng thái

Dạng bột/ hạt nhỏ trắng
Kích cỡ hạt
Mesh
80-100
Độ trong
%
≥ 90
Độ nhớt ( 0.5% dung dịch ở 20oC)
mPa.s
130.000- 280.000
Độ mịn
Mesh
80-120














 
3.HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
3.1> Hòa tan trong nước SC:
Cho trực tiếp sản phẩm từ từ vào thùng chứa nước, sử dụng cánh khuấy nhằm tăng khả năng phân tán. Tiếp tục khuấy đến khi đạt được độ nhớt theo yêu cầu. pH của dung dịch được điều chỉnh ở mức 8-9 bằng cách sử dụng hỗn hợp muối amoni và soda.
!! chú ý không được cho bazo vào nước nhằm điều chỉnh pH trước vì như vậy sẽ phá hủy các liên kết trong sản phẩm kết quả là tạo ra đông vón.
3.2> Phối trộn dạng khô: 

Nhờ có độ mịn và khả năng đồng đều, SC có thể trộn chung với các nguyên liệu dạng bột khác dễ dàng với sự đồng đều cao nên hạn chế đến mức thấp nhất sự đông đặc cục bộ và vì thế, nó giúp nâng cao hiệu quả của hỗn hợp vật liệu được phối trộn.
3.3> Hòa tan trong dung môi hữu cơ:

 Nếu trong sản phẩm có sử dụng dung môi hữu cơ thì việc hòa tan SC cũng tương đối dễ dàng. Trước tiên sử dụng dung môi phối trộn, làm ẩm SC, sau đó dung nước nóng ( to >85oC) để hòa tan hỗn hợp, dung môi được dung là: Ethanol hay các dẫn xuất của nó.
4.ĐÓNG GÓI VÀ BẢO QUẢN:
Trọng lượng tịnh , 25kg/ bao PP có lớp màng chống ẩm.
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát. Không để chung với các loại hóa chất khác.

Hạn dùng: 04 năm kể từ ngày sản xuất

SC là một cellulose ether non-ionic được sản xuất từ cellulose tự nhiên có trọng lượng phân tử cao qua một loạt những biến đổi hóa chất.
Nó có một số tính chất sau:
-Khả năng hòa tan trong nước tốt.
- Là loại non-ionic.
- Ổn định pH
- Hoạt tính bề mặt tốt
- Là chất làm đặc, kết dính, có khả năng tạo màng, bôi trơn, kháng rêu mốc, đồng thời cũng là chất độn trong sản phẩm…
Với những đặc tính trên, SC được sử dụng rộng rãi trong những ngành công nghiệp như:  nhựa tổng hợp, gốm sứ, thuốc, thực phẩm, dệt, giấy, nông nghiệp, mỹ phẩm và thuốc lá, tẩy rửa, xà phòng, nước rửa chén, nước lau sàn, keo dán... làm chất tạo đặc, tạo gel, nhũ hóa, phân tán, ổn định, giữ nước và nâng cao khả năng phối trộn. Ngoài ra, nó còn có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nữa. 


2.ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT


Các thông số
Đơn vị
Mức chất lượng
Hàm lượng Methoxyl
%
42.0-50.0
Nhiệt độ tạo gel
0C
25-60
Độ ẩm
%
≤5.0
Ash
%
≤1.0
pH

4-8
Trạng thái

Dạng bột/ hạt nhỏ trắng
Kích cỡ hạt
Mesh
80-100
Độ trong
%
≥ 90
Độ nhớt ( 0.5% dung dịch ở 20oC)
mPa.s
130.000- 280.000
Độ mịn
Mesh
80-120














 
3.HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
3.1> Hòa tan trong nước SC:
Cho trực tiếp sản phẩm từ từ vào thùng chứa nước, sử dụng cánh khuấy nhằm tăng khả năng phân tán. Tiếp tục khuấy đến khi đạt được độ nhớt theo yêu cầu. pH của dung dịch được điều chỉnh ở mức 8-9 bằng cách sử dụng hỗn hợp muối amoni và soda.
!! chú ý không được cho bazo vào nước nhằm điều chỉnh pH trước vì như vậy sẽ phá hủy các liên kết trong sản phẩm kết quả là tạo ra đông vón.
3.2> Phối trộn dạng khô: 

Nhờ có độ mịn và khả năng đồng đều, SC có thể trộn chung với các nguyên liệu dạng bột khác dễ dàng với sự đồng đều cao nên hạn chế đến mức thấp nhất sự đông đặc cục bộ và vì thế, nó giúp nâng cao hiệu quả của hỗn hợp vật liệu được phối trộn.
3.3> Hòa tan trong dung môi hữu cơ:

 Nếu trong sản phẩm có sử dụng dung môi hữu cơ thì việc hòa tan SC cũng tương đối dễ dàng. Trước tiên sử dụng dung môi phối trộn, làm ẩm SC, sau đó dung nước nóng ( to >85oC) để hòa tan hỗn hợp, dung môi được dung là: Ethanol hay các dẫn xuất của nó.
4.ĐÓNG GÓI VÀ BẢO QUẢN:
Trọng lượng tịnh , 25kg/ bao PP có lớp màng chống ẩm.
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát. Không để chung với các loại hóa chất khác.


Hạn dùng: 04 năm kể từ ngày sản xuất
Đọc thêm »

CHẤT PHÂN TÁN NGÀNH DỆT NHUỘM, GIẤY (CÔNG NGHIỆP)

|

Đặc trưng:
- Ngoại quan: là dạng tinh bột mịn, màu trắng ngà.
- Thành phần: Nonionic, Polymer, Cellulose Methyl.
- PH: khoảng 6 (dung dịch 2%).
- Độ tan: Tan hoàn toàn trong nước lạnh.
Tính chất và ứng dụng:
- Có tính chất kiềm hãm và kiểm soát những lỗi không đều màu trên vải sợi, hồ bột giấy, và dung dịch tùy ngành nghề sản xuất.
- Tăng cường khả năng phân tán, chống lại sự kết tủa gây đốm màu.
- Bảo vệ cấu trúc thuốc nhuộm và không ảnh hưởng quá trình nhuộm kết hợp giữa phẩm phân tán với phẩm hoạt tính hoặc phẩm trực tiếp.
Các ngành Công nghiệp ứng dụng: Dệt nhuộm, Giấy, Keo, Thức ăn dạng viên, ...........
Phương pháp sử dụng:
Hàm lượng sử dụng thông thường 1g/ l có thể điều chỉnh theo thực tế nhu cầu.
Đóng gói:
Bao PP hai lớp 25 kg.

Đặc trưng:
- Ngoại quan: là dạng tinh bột mịn, màu trắng ngà.
- Thành phần: Nonionic, Polymer, Cellulose Methyl.
- PH: khoảng 6 (dung dịch 2%).
- Độ tan: Tan hoàn toàn trong nước lạnh.
Tính chất và ứng dụng:
- Có tính chất kiềm hãm và kiểm soát những lỗi không đều màu trên vải sợi, hồ bột giấy, và dung dịch tùy ngành nghề sản xuất.
- Tăng cường khả năng phân tán, chống lại sự kết tủa gây đốm màu.
- Bảo vệ cấu trúc thuốc nhuộm và không ảnh hưởng quá trình nhuộm kết hợp giữa phẩm phân tán với phẩm hoạt tính hoặc phẩm trực tiếp.
Các ngành Công nghiệp ứng dụng: Dệt nhuộm, Giấy, Keo, Thức ăn dạng viên, ...........
Phương pháp sử dụng:
Hàm lượng sử dụng thông thường 1g/ l có thể điều chỉnh theo thực tế nhu cầu.
Đóng gói:
Bao PP hai lớp 25 kg.
Đọc thêm »

POLYMER NUOERFLOC (CHINA)

|
- Xuất Xứ : Nuoerfloc - Trung Quốc
- Quy cách : bao 25 kg
- Hàng được bảo đảm chất lượng. Sản xuất theo tiêu chuẩn KEMIRA .
- Hỗ trợ kỹ thuật miễn phí khi xử dụng polymer của chúng tôi. Giá chỉ bằng 1/2-1/3 so với hàng Polymer của Châu Âu khi xử dụng Polymer Nuoerfloc.
- Phù hợp với các loại nước thải công nghiệp và nước thải hữu cơ.

 

- Xuất Xứ : Nuoerfloc - Trung Quốc
- Quy cách : bao 25 kg
- Hàng được bảo đảm chất lượng. Sản xuất theo tiêu chuẩn KEMIRA .
- Hỗ trợ kỹ thuật miễn phí khi xử dụng polymer của chúng tôi. Giá chỉ bằng 1/2-1/3 so với hàng Polymer của Châu Âu khi xử dụng Polymer Nuoerfloc.
- Phù hợp với các loại nước thải công nghiệp và nước thải hữu cơ.

 
Đọc thêm »

POLYMER - KMR (UNITED KINGDOM)

|
- Xuất Xứ: United Kingdom - Anh
- Quy cách đóng gói : bao 25 kg
 - Đơn giá : call 0973.425.025
Chúng tôi cam kết tư vấn kỹ thuật miễn phí khi xử dụng sản phẩm polymer.
- Xuất Xứ: United Kingdom - Anh
- Quy cách đóng gói : bao 25 kg
 - Đơn giá : call 0973.425.025
Chúng tôi cam kết tư vấn kỹ thuật miễn phí khi xử dụng sản phẩm polymer.
Đọc thêm »

POLYMER CATION SPECFLOC C1492, C1494, C1498

|

- Xuất xứ : Anh Quốc, - Chuyên dùng cho máy ép bùn băng tải



- Phù hợp với tất cả các loại nước thải, bùn thải: KCN, ngành thực phẩm, chế biến thuỷ sản, thức ăn gia súc, chăn nuôi, dệt nhộm, ngành giấy, luyện kim,v.v...
- Liều lượng xử dụng thấp nhưng hiệu quả cao : 10ppm -> 15ppm
Kinh tế - sử dụng liều lượng thấp
Hoạt động trong môi trường acid cũng như bazơ; Không làm thay đổi giá trị pH
Loại bỏ hoặc giảm bớt việc sử dụng muối vô cơ
Hiệu quả trong việc loại bỏ chất rắn
Dễ hòa tan trong nước
Sản phẩm dạng bột, cần ít diện tích kho trữ

- Xuất xứ : Anh Quốc, - Chuyên dùng cho máy ép bùn băng tải



- Phù hợp với tất cả các loại nước thải, bùn thải: KCN, ngành thực phẩm, chế biến thuỷ sản, thức ăn gia súc, chăn nuôi, dệt nhộm, ngành giấy, luyện kim,v.v...
- Liều lượng xử dụng thấp nhưng hiệu quả cao : 10ppm -> 15ppm
Kinh tế - sử dụng liều lượng thấp
Hoạt động trong môi trường acid cũng như bazơ; Không làm thay đổi giá trị pH
Loại bỏ hoặc giảm bớt việc sử dụng muối vô cơ
Hiệu quả trong việc loại bỏ chất rắn
Dễ hòa tan trong nước

Sản phẩm dạng bột, cần ít diện tích kho trữ
Đọc thêm »

POLYMER - POLYACRYLAMIDE (PAM)

|
I.Tổng Quan:
●Polyacrylamide (PAM) là polymer tuyến tính hòa tan trong nước, được sử dụng rộng rãi nhất trong xử lý nước, giấy, dầu khí, than, khai thác mỏ và luyện kim, địa chất, dệt may, xây dựng và các ngành công nghiệp khác.
Polyacrylamide được xử dụng trong bốn ngành công nghiệp lớn như: dầu  mỏ, xử lý nước, chế biến khoáng sản và than đá rửa, giấy.
Non-ion Polyacrylamide(NPAM): 
Sử dụng trong xử lý nước thải, khi các hệ thống xử lý nước thải có tính axit mạnh, việc sử dụng polyacrylamide không ion sẽ thích hợp hơn. Vì non-ion PAM hấp thụ các hạt lơ lửng trong nước thải sẽ tốt hơn cho kết quả tốt nhất trong xử lý nước. Ngoài ra Non-ion PAM còn là chất phụ gia ngành công nghiệp dệt may hoặc là chất giữ ẩm cho môi trường đất rất tốt.

Cationic polyacrylamide(CPAM):

Mục đích: dùng cho máy ép bùn hoặc nước thải có nhiều chất rắn lơ lửng(SS) sẽ rất tốt. Tách các chất rắn hoà tan trong nước thải làm nước trong. CPAM này xử dụng trong môi trường axit hay kiềm trung bình cho thấy kết quả là vô cùng hiệu quả. Các ngành công nghiệp nên sử dụng CPAM: nước thải nhà máy bia rượu, nước thải nhà máy xử lý nước thải, nước thải nhà máy sản xuất bột ngọt, nước thải nước thải nhà máy đường, nước thải của các lò giết mổ, nước thải nhà máy nước giải khát, nước thải của nhà máy in nhuộm vải . Sử dụng trong ngành dầu mỏ : như một tác nhân bôi trơn và keo tụ khoáng chất trong lòng đất, là chất làm đặc trong sản xuất dầu mỏ. Sản xuất giấy: CPAM như là một chất phụ trợ hòa tan trong nước nhằm nâng cao, hỗ trợ bộ lọc và hiệu quả có thể cải thiện độ dai của giấy. Đồng thời, sản phẩm là một chất phân tán hiệu quả.

Anion polyacrylamide(APAM):

Ngành sử dụng APAM: ngành nước thải có giá trị pH nước thải là trung tính hoặc kiềm như : nước thải nhà máy sản xuất sắt-thép, xi mạ , nước thải luyện kim, than ... sẽ cho kết quả tốt nhất. Ngoài ra, APAM còn xử lý nước cấp từ sông, trầm tích và khoáng chất và nước thải có độ đục cao, lọc sau khi mưa. Sự dụng trong thu hồi tinh bột, nguyên phụ liệu kết dính trong ngành thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y. Nhà máy  cồn - rượu có thể xử dụng APAM để tái chế nguyên liệu.

Ứng dụng chính

PAM là chất trợ lắng cho quá trình kết lắng các loại bùn, rác, nước thải…

1. Trong quá trình khai thác mỏ (than đá, đồng, uran, vàng…)

2. Công nghiệp hoá chất vô cơ

3. Công nghiệp khai thác kim loại

4. Cặn bùn sét

5. Lọc axít

6. Công nghiệp giấy
I.Tổng Quan:
●Polyacrylamide (PAM) là polymer tuyến tính hòa tan trong nước, được sử dụng rộng rãi nhất trong xử lý nước, giấy, dầu khí, than, khai thác mỏ và luyện kim, địa chất, dệt may, xây dựng và các ngành công nghiệp khác.
Polyacrylamide được xử dụng trong bốn ngành công nghiệp lớn như: dầu  mỏ, xử lý nước, chế biến khoáng sản và than đá rửa, giấy.
Non-ion Polyacrylamide(NPAM): 
Sử dụng trong xử lý nước thải, khi các hệ thống xử lý nước thải có tính axit mạnh, việc sử dụng polyacrylamide không ion sẽ thích hợp hơn. Vì non-ion PAM hấp thụ các hạt lơ lửng trong nước thải sẽ tốt hơn cho kết quả tốt nhất trong xử lý nước. Ngoài ra Non-ion PAM còn là chất phụ gia ngành công nghiệp dệt may hoặc là chất giữ ẩm cho môi trường đất rất tốt.

Cationic polyacrylamide(CPAM):

Mục đích: dùng cho máy ép bùn hoặc nước thải có nhiều chất rắn lơ lửng(SS) sẽ rất tốt. Tách các chất rắn hoà tan trong nước thải làm nước trong. CPAM này xử dụng trong môi trường axit hay kiềm trung bình cho thấy kết quả là vô cùng hiệu quả. Các ngành công nghiệp nên sử dụng CPAM: nước thải nhà máy bia rượu, nước thải nhà máy xử lý nước thải, nước thải nhà máy sản xuất bột ngọt, nước thải nước thải nhà máy đường, nước thải của các lò giết mổ, nước thải nhà máy nước giải khát, nước thải của nhà máy in nhuộm vải . Sử dụng trong ngành dầu mỏ : như một tác nhân bôi trơn và keo tụ khoáng chất trong lòng đất, là chất làm đặc trong sản xuất dầu mỏ. Sản xuất giấy: CPAM như là một chất phụ trợ hòa tan trong nước nhằm nâng cao, hỗ trợ bộ lọc và hiệu quả có thể cải thiện độ dai của giấy. Đồng thời, sản phẩm là một chất phân tán hiệu quả.

Anion polyacrylamide(APAM):

Ngành sử dụng APAM: ngành nước thải có giá trị pH nước thải là trung tính hoặc kiềm như : nước thải nhà máy sản xuất sắt-thép, xi mạ , nước thải luyện kim, than ... sẽ cho kết quả tốt nhất. Ngoài ra, APAM còn xử lý nước cấp từ sông, trầm tích và khoáng chất và nước thải có độ đục cao, lọc sau khi mưa. Sự dụng trong thu hồi tinh bột, nguyên phụ liệu kết dính trong ngành thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y. Nhà máy  cồn - rượu có thể xử dụng APAM để tái chế nguyên liệu.

Ứng dụng chính

PAM là chất trợ lắng cho quá trình kết lắng các loại bùn, rác, nước thải…

1. Trong quá trình khai thác mỏ (than đá, đồng, uran, vàng…)

2. Công nghiệp hoá chất vô cơ

3. Công nghiệp khai thác kim loại

4. Cặn bùn sét

5. Lọc axít

6. Công nghiệp giấy
Đọc thêm »

POLYMER SIÊU TRƯƠNG NỞ, SIÊU THẤM (SAP) SUPER ABSORBENT POLYMER

|


Thông tin cơ bản.

Model NO:  SAP 60, SAP 70, SAP 80
Nhựa nhiệt dẻo: Resin
Chuỗi phân tử chính: Carbon chuỗi Polymer
Nhựa tổng hợp: nhựa trao đổi ion
Nhựa tự nhiên: Copal nhựa
Màu sắc: trắng
100% tinh khiết: 400-500 lần
Thị trường xuất khẩu: toàn cầu
Mô tả sản phẩm:
- SAP ứng dụng cho nhiều ngành nghề như sản xuất giấy vệ sinh phụ nữ, tả lót,..
 - SAP là tác nhân giữ nước trong Nông nghiệp cây trồng, SAP là dạng polymer siêu thấm với phân tử lượng cao.
. Thông số kỹ thuật
Ngoại quan: Bột màu trắng
Absorbent capacity: 1gr 50-60grs (absorbent NS rate)
Absorbent capacity: 1gr around 400grs (absorbent water rate)
Retention capacity: 30gr
Size: 30~80mesh or 70~120 mesh as required.
Moisture content ≤ 5
Bulk density 0.6089g/ml
Absorbing rate 25sec
Residual monomer 117ppm
Thời gian sử dụng 4 năm




Thông tin cơ bản.

Model NO:  SAP 60, SAP 70, SAP 80
Nhựa nhiệt dẻo: Resin
Chuỗi phân tử chính: Carbon chuỗi Polymer
Nhựa tổng hợp: nhựa trao đổi ion
Nhựa tự nhiên: Copal nhựa
Màu sắc: trắng
100% tinh khiết: 400-500 lần
Thị trường xuất khẩu: toàn cầu
Mô tả sản phẩm:
- SAP ứng dụng cho nhiều ngành nghề như sản xuất giấy vệ sinh phụ nữ, tả lót,..
 - SAP là tác nhân giữ nước trong Nông nghiệp cây trồng, SAP là dạng polymer siêu thấm với phân tử lượng cao.
. Thông số kỹ thuật
Ngoại quan: Bột màu trắng
Absorbent capacity: 1gr 50-60grs (absorbent NS rate)
Absorbent capacity: 1gr around 400grs (absorbent water rate)
Retention capacity: 30gr
Size: 30~80mesh or 70~120 mesh as required.
Moisture content ≤ 5
Bulk density 0.6089g/ml
Absorbing rate 25sec
Residual monomer 117ppm
Thời gian sử dụng 4 năm

Đọc thêm »

POLYMER CATION NUOERFLOC C8050, C8060, C8030, C8012, C8015, C8100 C8190,C8366, C8380, XDN 950, XD 660

|




- Sản xuất tại Trung Quốc.
-Tên nhà máy sản xuất: NUOER (là 1 trong những nhà máy sản xuất polymer nổi tiếng và uy tín nhất Trung Quốc)
-Website: http://en.nuoerchem.com/
 - Quy Cách: bao 25kg
Mục đích: dùng cho máy ép bùn hoặc nước thải có nhiều chất rắn lơ lửng(SS) sẽ rất tốt. Tách các chất rắn hoà tan trong nước thải làm nước trong. CPAM này xử dụng trong môi trường axit hay kiềm trung bình cho thấy kết quả là vô cùng hiệu quả. Các ngành công nghiệp nên sử dụng CPAM: nước thải nhà máy bia rượu, nước thải nhà máy xử lý nước thải, nước thải nhà máy sản xuất bột ngọt, nước thải nước thải nhà máy đường, nước thải của các lò giết mổ, nước thải nhà máy nước giải khát, nước thải của nhà máy in nhuộm vải . Sử dụng trong ngành dầu mỏ : như một tác nhân bôi trơn và keo tụ khoáng chất trong lòng đất, là chất làm đặc trong sản xuất dầu mỏ. Sản xuất giấy: CPAM như là một chất phụ trợ hòa tan trong nước nhằm nâng cao, hỗ trợ bộ lọc và hiệu quả có thể cải thiện độ dai của giấy. Đồng thời, sản phẩm là một chất phân tán hiệu quả.
Ngày nay, việc ứng dụng polymer trong ngành xử lý nước thải đã trở nên phổ biến và quen thuộc nhờ tính đơn giản, dễ sử dụng, hiệu quả cao và ít tốn kém.

- Polymer được sử dụng trong quá trình keo tụ tạo bông nhằm kết lắng các chất thải rắn hoặc dạng keo kích thước nhỏ (có nguồn gốc vô cơ hoặc hữu cơ) lơ lửng trong nước thải, , giúp quá trình này diễn ra nhanh hơn, giảm đáng kể COD của nước sau xử lý.
- Polymer còn được dùng để xử lý bùn hiệu quả nhờ khả năng làm bùn khô và đặc hơn.
- Ngoài ra, polymer còn ứng dụng làm chất phụ gia và kết dính trong thức ăn thủy sản.





- Sản xuất tại Trung Quốc.
-Tên nhà máy sản xuất: NUOER (là 1 trong những nhà máy sản xuất polymer nổi tiếng và uy tín nhất Trung Quốc)
-Website: http://en.nuoerchem.com/
 - Quy Cách: bao 25kg
Mục đích: dùng cho máy ép bùn hoặc nước thải có nhiều chất rắn lơ lửng(SS) sẽ rất tốt. Tách các chất rắn hoà tan trong nước thải làm nước trong. CPAM này xử dụng trong môi trường axit hay kiềm trung bình cho thấy kết quả là vô cùng hiệu quả. Các ngành công nghiệp nên sử dụng CPAM: nước thải nhà máy bia rượu, nước thải nhà máy xử lý nước thải, nước thải nhà máy sản xuất bột ngọt, nước thải nước thải nhà máy đường, nước thải của các lò giết mổ, nước thải nhà máy nước giải khát, nước thải của nhà máy in nhuộm vải . Sử dụng trong ngành dầu mỏ : như một tác nhân bôi trơn và keo tụ khoáng chất trong lòng đất, là chất làm đặc trong sản xuất dầu mỏ. Sản xuất giấy: CPAM như là một chất phụ trợ hòa tan trong nước nhằm nâng cao, hỗ trợ bộ lọc và hiệu quả có thể cải thiện độ dai của giấy. Đồng thời, sản phẩm là một chất phân tán hiệu quả.

Ngày nay, việc ứng dụng polymer trong ngành xử lý nước thải đã trở nên phổ biến và quen thuộc nhờ tính đơn giản, dễ sử dụng, hiệu quả cao và ít tốn kém.

- Polymer được sử dụng trong quá trình keo tụ tạo bông nhằm kết lắng các chất thải rắn hoặc dạng keo kích thước nhỏ (có nguồn gốc vô cơ hoặc hữu cơ) lơ lửng trong nước thải, , giúp quá trình này diễn ra nhanh hơn, giảm đáng kể COD của nước sau xử lý.
- Polymer còn được dùng để xử lý bùn hiệu quả nhờ khả năng làm bùn khô và đặc hơn.
- Ngoài ra, polymer còn ứng dụng làm chất phụ gia và kết dính trong thức ăn thủy sản.
Đọc thêm »

POLYMER ANION(APAM) NUOERLOC A7952, A7950-35, A7950-20, A7926-10, A7926-20, A7990, A7971

|
- Sản xuất tại Trung Quốc.
-Tên nhà máy sản xuất: NUOER (là 1 trong những nhà máy sản xuất polymer nổi tiếng và uy tín nhất Trung Quốc)
-Website: http://en.nuoerchem.com/
Ngành sử dụng APAM: ngành nước thải có giá trị pH nước thải là trung tính hoặc kiềm như : nước thải nhà máy sản xuất sắt-thép, xi mạ , nước thải luyện kim, than ... sẽ cho kết quả tốt nhất. Ngoài ra, APAM còn xử lý nước cấp từ sông, trầm tích và khoáng chất và nước thải có độ đục cao, lọc sau khi mưa. Sự dụng trong thu hồi tinh bột, nguyên phụ liệu kết dính trong ngành thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y. Nhà máy  cồn - rượu có thể xử dụng APAM để tái chế nguyên liệu.
- Xuất Xứ: Trung Quốc
- Quy cách: bao 25kg.


Khi cho polymer vào nước thải sẽ xảy ra các giai đoạn sau:
• Các hạt keo bị hấp phụ bởi polymer, không còn bền vững, gọi là quá trình keo tụ.
• Các hạt keo bị phá vỡ sẽ kết dính với nhau thành các cục bông nhỏ, sau đó thành cụm
to hơn và lắng được, gọi là quá trình kết bông.
  Với ứng dụng của polymer, bùn sau xử lý đặc và ít hơn, có thể xử lý trực tiếp. Bên cạnh
đó sử dụng polymer còn làm thay đổi rất ít độ pH và tăng rất ít độ muối. Từ đó, cho thấy tính
chất đa dụng, tiện lợi của polymer trong xử lý nước thải.
 Tuỳ vào lĩnh vực nước cần xử lý mà chúng ta sử  dụng polymer anion và polymer
cation cũng khác nhau:
• Nước mặt: polymer tốt nhất là loại anion hay có rất ít cation, vì trong nước tồn tại
nhiều ion dương như ion Fe, Mn…
• Nước thải công nghiệp: để xử lý người ta thường dùng polymer anion kết hợp với chất
keo tụ vô cơ.
• Nước thải đô thị: sử dụng polymer  keo tụ vô cơ kết hợp với chất kết bông anion.

• Làm khô bùn sau xử lý: bùn có đặc tính vô cơ cần chất kết bông anion, chất kết bông
cation phù hợp xử lý bùn hữu cơ.
Lượng polymer cần dùng khi xử lý nước rất nhỏ, chỉ cỡ phần nghìn. Nếu dùng quá nhiều
polymer thì nước sẽ trở nên rất nhớt, gây cản trở cho các công đoạn xử lý tiếp theo. Ngoài ra,
lượng dư polymer trong nước sẽ làm tăng COD. Do đó, khi áp dụng polymer nhất thiết phải thực
hiện các thử nghiệm thực tế để lựa chọn liều lượng thích hợp.
- Sản xuất tại Trung Quốc.
-Tên nhà máy sản xuất: NUOER (là 1 trong những nhà máy sản xuất polymer nổi tiếng và uy tín nhất Trung Quốc)
-Website: http://en.nuoerchem.com/
Ngành sử dụng APAM: ngành nước thải có giá trị pH nước thải là trung tính hoặc kiềm như : nước thải nhà máy sản xuất sắt-thép, xi mạ , nước thải luyện kim, than ... sẽ cho kết quả tốt nhất. Ngoài ra, APAM còn xử lý nước cấp từ sông, trầm tích và khoáng chất và nước thải có độ đục cao, lọc sau khi mưa. Sự dụng trong thu hồi tinh bột, nguyên phụ liệu kết dính trong ngành thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y. Nhà máy  cồn - rượu có thể xử dụng APAM để tái chế nguyên liệu.
- Xuất Xứ: Trung Quốc
- Quy cách: bao 25kg.


Khi cho polymer vào nước thải sẽ xảy ra các giai đoạn sau:
• Các hạt keo bị hấp phụ bởi polymer, không còn bền vững, gọi là quá trình keo tụ.
• Các hạt keo bị phá vỡ sẽ kết dính với nhau thành các cục bông nhỏ, sau đó thành cụm
to hơn và lắng được, gọi là quá trình kết bông.
  Với ứng dụng của polymer, bùn sau xử lý đặc và ít hơn, có thể xử lý trực tiếp. Bên cạnh
đó sử dụng polymer còn làm thay đổi rất ít độ pH và tăng rất ít độ muối. Từ đó, cho thấy tính
chất đa dụng, tiện lợi của polymer trong xử lý nước thải.
 Tuỳ vào lĩnh vực nước cần xử lý mà chúng ta sử  dụng polymer anion và polymer
cation cũng khác nhau:
• Nước mặt: polymer tốt nhất là loại anion hay có rất ít cation, vì trong nước tồn tại
nhiều ion dương như ion Fe, Mn…
• Nước thải công nghiệp: để xử lý người ta thường dùng polymer anion kết hợp với chất
keo tụ vô cơ.
• Nước thải đô thị: sử dụng polymer  keo tụ vô cơ kết hợp với chất kết bông anion.

• Làm khô bùn sau xử lý: bùn có đặc tính vô cơ cần chất kết bông anion, chất kết bông
cation phù hợp xử lý bùn hữu cơ.
Lượng polymer cần dùng khi xử lý nước rất nhỏ, chỉ cỡ phần nghìn. Nếu dùng quá nhiều
polymer thì nước sẽ trở nên rất nhớt, gây cản trở cho các công đoạn xử lý tiếp theo. Ngoài ra,
lượng dư polymer trong nước sẽ làm tăng COD. Do đó, khi áp dụng polymer nhất thiết phải thực

hiện các thử nghiệm thực tế để lựa chọn liều lượng thích hợp.
Đọc thêm »

POLYMER ANION ( APAM ) SPECFLOC A-1110 HMW FLOCCULANT, SPECFLOC A-1120 HMW FLOCCULANT

|


- Xuất xứ : Anh Quốc, 
- Phù hợp với tất cả các loại nước thải,: KCN, ngành thực phẩm, chế biến thuỷ sản, thức ăn gia súc, chăn nuôi, dệt nhộm, ngành giấy, luyện kim,v.v...
- Liều lượng xử dụng thấp nhưng hiệu quả cao : 0.1-0.2%
Kinh tế - sử dụng liều lượng thấp
Hoạt động trong môi trường acid cũng như bazơ; Không làm thay đổi giá trị pH
Loại bỏ hoặc giảm bớt việc sử dụng muối vô cơ
Hiệu quả trong việc loại bỏ chất rắn
Dễ hòa tan trong nước
Sản phẩm dạng bột, cần ít diện tích kho trữ


- Xuất xứ : Anh Quốc, 
- Phù hợp với tất cả các loại nước thải,: KCN, ngành thực phẩm, chế biến thuỷ sản, thức ăn gia súc, chăn nuôi, dệt nhộm, ngành giấy, luyện kim,v.v...
- Liều lượng xử dụng thấp nhưng hiệu quả cao : 0.1-0.2%
Kinh tế - sử dụng liều lượng thấp
Hoạt động trong môi trường acid cũng như bazơ; Không làm thay đổi giá trị pH
Loại bỏ hoặc giảm bớt việc sử dụng muối vô cơ
Hiệu quả trong việc loại bỏ chất rắn
Dễ hòa tan trong nước

Sản phẩm dạng bột, cần ít diện tích kho trữ
Đọc thêm »

POLYMER (ACRYLIC) DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP GIẤY

|
Sản phẩm Polymer của chúng tôi phù hợp với nhiều loại giấy khác nhau trong ngành sản xuất giấy.
  •  Sử dụng polymer (acrylic dạng nguyên sinh) như một chất phản ứng duy trì là rất quan trọng để đảm bảo rằng sự duy trì các sợi và chất độn là đủ cao để đạt được thông lượng thiết kế và đảm bảo sử dụng nước tối ưu.
  •  Dãy sản phẩm Polymer của chúng tôi được phát triển chuyên biệt để sử dụng như một hệ thống chất phản ứng duy trì duy nhất. Chúng cũng được dùng kết hợp với một loại khoáng chất hoặc chất keo tụ hữu cơ hoặc trong một hệ thống xử lý cùng với một vi phân tử.
  • Dãy sản phẩm Polymer được sử dụng trong sản xuất giấy, các polyamine và polyadmac được sử dụng chung cho các ứng dụng sau đây:

·        Kết hợp với một sự duy trì anion cung cấp điện tích cation để cho phép hệ thống sản phẩm kép này hoạt động chính xác.
·        Để trung hòa điện tích thành anion trong các mạch nước.
·        Vì  chỉnh các tác nhân do đó kiểm soát được “Độ nhớt” trong lớp phủ giấy hỏng.
·        Cùng với kích cỡ AKD và ASA để nâng cao tỷ lệ lưu hóa.
  • Đối với việc xử lý nước trắng và nước thải từ quá trình sản xuất giấy thì dãy sản phẩm polymer cation và Polymer Anion được dùng xử lý rất hiệu quả. Thông thường thì hệ thống xử lý hóa lý tối ưu sẽ liên quan đến việc sử dụng chất keo tụ kết hợp với chất tạo bông để đạt được kết quả mong muốn cho quá trình tạo bông hoặc quá trình tuyển nổi.
  • Sử dụng Polyaluminium Chloride PAC là một chất trợ keo tụ cũng được dùng rất phổ biến trong xử lý nước thải và nước trắng.
  • Sau giai đoạn tạo bông hoặc tuyển nổi, quá trình tiếp theo thông thường là quá trình khử nước bùn thải và tại đây Polymer cation được sử dụng.
Ứng dụng khác của Polymer trong sản xuất giấy:
  • Chất cố định màu Anion:
Các tác nhân loại cố định dicyandiamide cation có thể được sử dụng hiệu quả trong việc hỗ trợ thuốc nhuộm anion phải được cố định vào các sợi.
  • Chất hỗ trợ hình thành trong sản xuất khăn giấy:

Phát tán sợi tuyệt vời trong sự hình thành của mạng lưới dính ướt trong sản xuất khăn giấy.
Sản phẩm Polymer của chúng tôi phù hợp với nhiều loại giấy khác nhau trong ngành sản xuất giấy.
  •  Sử dụng polymer (acrylic dạng nguyên sinh) như một chất phản ứng duy trì là rất quan trọng để đảm bảo rằng sự duy trì các sợi và chất độn là đủ cao để đạt được thông lượng thiết kế và đảm bảo sử dụng nước tối ưu.
  •  Dãy sản phẩm Polymer của chúng tôi được phát triển chuyên biệt để sử dụng như một hệ thống chất phản ứng duy trì duy nhất. Chúng cũng được dùng kết hợp với một loại khoáng chất hoặc chất keo tụ hữu cơ hoặc trong một hệ thống xử lý cùng với một vi phân tử.
  • Dãy sản phẩm Polymer được sử dụng trong sản xuất giấy, các polyamine và polyadmac được sử dụng chung cho các ứng dụng sau đây:

·        Kết hợp với một sự duy trì anion cung cấp điện tích cation để cho phép hệ thống sản phẩm kép này hoạt động chính xác.
·        Để trung hòa điện tích thành anion trong các mạch nước.
·        Vì  chỉnh các tác nhân do đó kiểm soát được “Độ nhớt” trong lớp phủ giấy hỏng.
·        Cùng với kích cỡ AKD và ASA để nâng cao tỷ lệ lưu hóa.
  • Đối với việc xử lý nước trắng và nước thải từ quá trình sản xuất giấy thì dãy sản phẩm polymer cation và Polymer Anion được dùng xử lý rất hiệu quả. Thông thường thì hệ thống xử lý hóa lý tối ưu sẽ liên quan đến việc sử dụng chất keo tụ kết hợp với chất tạo bông để đạt được kết quả mong muốn cho quá trình tạo bông hoặc quá trình tuyển nổi.
  • Sử dụng Polyaluminium Chloride PAC là một chất trợ keo tụ cũng được dùng rất phổ biến trong xử lý nước thải và nước trắng.
  • Sau giai đoạn tạo bông hoặc tuyển nổi, quá trình tiếp theo thông thường là quá trình khử nước bùn thải và tại đây Polymer cation được sử dụng.
Ứng dụng khác của Polymer trong sản xuất giấy:
  • Chất cố định màu Anion:
Các tác nhân loại cố định dicyandiamide cation có thể được sử dụng hiệu quả trong việc hỗ trợ thuốc nhuộm anion phải được cố định vào các sợi.
  • Chất hỗ trợ hình thành trong sản xuất khăn giấy:
Phát tán sợi tuyệt vời trong sự hình thành của mạng lưới dính ướt trong sản xuất khăn giấy.
Đọc thêm »
;

© Design by www.thietbionline.vn