Hiển thị các bài đăng có nhãn CHẤT PHÂN TÁN. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn CHẤT PHÂN TÁN. Hiển thị tất cả bài đăng

CHẤT PHÂN TÁN, TẠO PHỨC, TẠO MÀNG - HAFLOC ® 6800

|

Chất phân tán
Mã : HAFLOC ® 6800
Đóng gói : 25 kg/bao
Xuất xứ : Trung Quốc


Mô tả:
HAFLOC ® 6800 là một loại chất phân tán bột thế hệ mới có điện tích mạnh với khả năng phân tán cao. Đây là một chất phân tán được cải tiến từ chất HAFLOC ® 6100 thế hệ cũ với liều lượng sử dụng ít hơn nhưng có hiệu quả cao hơn.
Nó được dùng làm phụ gia giúp cho việc hình thành màng giấy được đều và mịn, đặc biệt đối với giấy định lượng thấp như giấy vệ sinh, giấy pulure.
Có khả năng phân tán sợi Cellulose tốt, tạo ra giấy có độ mịn và độ đồng đều cao tránh tạo ra nhiều lỗ nhỏ trên màng giấy.
Hiệu quả cao với lượng sử dụng thấp, không có bọt, thích hợp với mọi quy trình sản xuất giấy.
Dễ dàng hòa tan trong nước, không tạo ra các “mắt cá” đóng cục không hòa tan được.

Đặc tính:
- Tên hóa chất : HAFLOC ® 6800
- Dạng ngoài : Hạt màu trắng
- Trọng lực khối lớn : 0.9
- Kích cỡ hạt : 15 mắt lưới
- Tính Ion : Anionic mạnh
- Trọng lượng phân tử : Khoảng 16 triệu
Ứng dụng :
- Làm chất phân tán trong ngành sản xuất giấy, bao bì.
- Làm chất phân tán trong dầu khí.


Chất phân tán

Mã : HAFLOC ® 6800
Đóng gói : 25 kg/bao
Xuất xứ : Trung Quốc

Mô tả:
HAFLOC ® 6800 là một loại chất phân tán bột thế hệ mới có điện tích mạnh với khả năng phân tán cao. Đây là một chất phân tán được cải tiến từ chất HAFLOC ® 6100 thế hệ cũ với liều lượng sử dụng ít hơn nhưng có hiệu quả cao hơn.
Nó được dùng làm phụ gia giúp cho việc hình thành màng giấy được đều và mịn, đặc biệt đối với giấy định lượng thấp như giấy vệ sinh, giấy pulure.
Có khả năng phân tán sợi Cellulose tốt, tạo ra giấy có độ mịn và độ đồng đều cao tránh tạo ra nhiều lỗ nhỏ trên màng giấy.
Hiệu quả cao với lượng sử dụng thấp, không có bọt, thích hợp với mọi quy trình sản xuất giấy.
Dễ dàng hòa tan trong nước, không tạo ra các “mắt cá” đóng cục không hòa tan được.

Đặc tính:
- Tên hóa chất : HAFLOC ® 6800
- Dạng ngoài : Hạt màu trắng
- Trọng lực khối lớn : 0.9
- Kích cỡ hạt : 15 mắt lưới
- Tính Ion : Anionic mạnh
- Trọng lượng phân tử : Khoảng 16 triệu
Ứng dụng :
- Làm chất phân tán trong ngành sản xuất giấy, bao bì.
- Làm chất phân tán trong dầu khí.

Đọc thêm »

POLYMER - POLYACRYLAMIDE (PAM)

|
I.Tổng Quan:
●Polyacrylamide (PAM) là polymer tuyến tính hòa tan trong nước, được sử dụng rộng rãi nhất trong xử lý nước, giấy, dầu khí, than, khai thác mỏ và luyện kim, địa chất, dệt may, xây dựng và các ngành công nghiệp khác.
Polyacrylamide được xử dụng trong bốn ngành công nghiệp lớn như: dầu  mỏ, xử lý nước, chế biến khoáng sản và than đá rửa, giấy.
Non-ion Polyacrylamide(NPAM): 
Sử dụng trong xử lý nước thải, khi các hệ thống xử lý nước thải có tính axit mạnh, việc sử dụng polyacrylamide không ion sẽ thích hợp hơn. Vì non-ion PAM hấp thụ các hạt lơ lửng trong nước thải sẽ tốt hơn cho kết quả tốt nhất trong xử lý nước. Ngoài ra Non-ion PAM còn là chất phụ gia ngành công nghiệp dệt may hoặc là chất giữ ẩm cho môi trường đất rất tốt.

Cationic polyacrylamide(CPAM):

Mục đích: dùng cho máy ép bùn hoặc nước thải có nhiều chất rắn lơ lửng(SS) sẽ rất tốt. Tách các chất rắn hoà tan trong nước thải làm nước trong. CPAM này xử dụng trong môi trường axit hay kiềm trung bình cho thấy kết quả là vô cùng hiệu quả. Các ngành công nghiệp nên sử dụng CPAM: nước thải nhà máy bia rượu, nước thải nhà máy xử lý nước thải, nước thải nhà máy sản xuất bột ngọt, nước thải nước thải nhà máy đường, nước thải của các lò giết mổ, nước thải nhà máy nước giải khát, nước thải của nhà máy in nhuộm vải . Sử dụng trong ngành dầu mỏ : như một tác nhân bôi trơn và keo tụ khoáng chất trong lòng đất, là chất làm đặc trong sản xuất dầu mỏ. Sản xuất giấy: CPAM như là một chất phụ trợ hòa tan trong nước nhằm nâng cao, hỗ trợ bộ lọc và hiệu quả có thể cải thiện độ dai của giấy. Đồng thời, sản phẩm là một chất phân tán hiệu quả.

Anion polyacrylamide(APAM):

Ngành sử dụng APAM: ngành nước thải có giá trị pH nước thải là trung tính hoặc kiềm như : nước thải nhà máy sản xuất sắt-thép, xi mạ , nước thải luyện kim, than ... sẽ cho kết quả tốt nhất. Ngoài ra, APAM còn xử lý nước cấp từ sông, trầm tích và khoáng chất và nước thải có độ đục cao, lọc sau khi mưa. Sự dụng trong thu hồi tinh bột, nguyên phụ liệu kết dính trong ngành thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y. Nhà máy  cồn - rượu có thể xử dụng APAM để tái chế nguyên liệu.

Ứng dụng chính

PAM là chất trợ lắng cho quá trình kết lắng các loại bùn, rác, nước thải…

1. Trong quá trình khai thác mỏ (than đá, đồng, uran, vàng…)

2. Công nghiệp hoá chất vô cơ

3. Công nghiệp khai thác kim loại

4. Cặn bùn sét

5. Lọc axít

6. Công nghiệp giấy
I.Tổng Quan:
●Polyacrylamide (PAM) là polymer tuyến tính hòa tan trong nước, được sử dụng rộng rãi nhất trong xử lý nước, giấy, dầu khí, than, khai thác mỏ và luyện kim, địa chất, dệt may, xây dựng và các ngành công nghiệp khác.
Polyacrylamide được xử dụng trong bốn ngành công nghiệp lớn như: dầu  mỏ, xử lý nước, chế biến khoáng sản và than đá rửa, giấy.
Non-ion Polyacrylamide(NPAM): 
Sử dụng trong xử lý nước thải, khi các hệ thống xử lý nước thải có tính axit mạnh, việc sử dụng polyacrylamide không ion sẽ thích hợp hơn. Vì non-ion PAM hấp thụ các hạt lơ lửng trong nước thải sẽ tốt hơn cho kết quả tốt nhất trong xử lý nước. Ngoài ra Non-ion PAM còn là chất phụ gia ngành công nghiệp dệt may hoặc là chất giữ ẩm cho môi trường đất rất tốt.

Cationic polyacrylamide(CPAM):

Mục đích: dùng cho máy ép bùn hoặc nước thải có nhiều chất rắn lơ lửng(SS) sẽ rất tốt. Tách các chất rắn hoà tan trong nước thải làm nước trong. CPAM này xử dụng trong môi trường axit hay kiềm trung bình cho thấy kết quả là vô cùng hiệu quả. Các ngành công nghiệp nên sử dụng CPAM: nước thải nhà máy bia rượu, nước thải nhà máy xử lý nước thải, nước thải nhà máy sản xuất bột ngọt, nước thải nước thải nhà máy đường, nước thải của các lò giết mổ, nước thải nhà máy nước giải khát, nước thải của nhà máy in nhuộm vải . Sử dụng trong ngành dầu mỏ : như một tác nhân bôi trơn và keo tụ khoáng chất trong lòng đất, là chất làm đặc trong sản xuất dầu mỏ. Sản xuất giấy: CPAM như là một chất phụ trợ hòa tan trong nước nhằm nâng cao, hỗ trợ bộ lọc và hiệu quả có thể cải thiện độ dai của giấy. Đồng thời, sản phẩm là một chất phân tán hiệu quả.

Anion polyacrylamide(APAM):

Ngành sử dụng APAM: ngành nước thải có giá trị pH nước thải là trung tính hoặc kiềm như : nước thải nhà máy sản xuất sắt-thép, xi mạ , nước thải luyện kim, than ... sẽ cho kết quả tốt nhất. Ngoài ra, APAM còn xử lý nước cấp từ sông, trầm tích và khoáng chất và nước thải có độ đục cao, lọc sau khi mưa. Sự dụng trong thu hồi tinh bột, nguyên phụ liệu kết dính trong ngành thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y. Nhà máy  cồn - rượu có thể xử dụng APAM để tái chế nguyên liệu.

Ứng dụng chính

PAM là chất trợ lắng cho quá trình kết lắng các loại bùn, rác, nước thải…

1. Trong quá trình khai thác mỏ (than đá, đồng, uran, vàng…)

2. Công nghiệp hoá chất vô cơ

3. Công nghiệp khai thác kim loại

4. Cặn bùn sét

5. Lọc axít

6. Công nghiệp giấy
Đọc thêm »

CHẤT TẠO ĐẶC - HEC (SAMSUNG)

|

Tên sản phẩm: Cellulose ether – HEC – Mecellose PMC 50U(S) – Mecellose cellulose ether – Chất tạo đặc
CAS no.: Tùy mỗi lô hàng.
Mô tả:
MECELLOSE, chất cellulose thân thiện với môi trường, được lấy từ gỗ hoặc sợi bông. Cellulose là polymer tự nhiên không tan trong nước, sau khi bị ête hóa nó sẽ chuyển thành dạng cellulose ête (Mecellose) và tan được trong nước
Mecellose ở dạng bột màu trắng, không mùi.
Nhà sản xuất: Samsung – Korea
Đóng gói: 20kg/bao.
Được bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
Ứng dụng :
Là chất làm đặc, hút ẩm, chất bôi trơn, hoặc chất ổn định. Mecellose được sử dụng trong các ngành xây dựng, sơn, gốm sứ, polymer, chất tẩy rửa hoặc các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
Tên gọi khác:
Hydroxyalkyl Methyl Cellulose; Cellulose Ether; MC (Methyl Cellulose); HPMC (HydroxyPropyl Methyl Cellulose); HEMC (HydroxyEthyl Methyl Cellulose).

Tên sản phẩm: Cellulose ether – HEC – Mecellose PMC 50U(S) – Mecellose cellulose ether – Chất tạo đặc
CAS no.: Tùy mỗi lô hàng.
Mô tả:
MECELLOSE, chất cellulose thân thiện với môi trường, được lấy từ gỗ hoặc sợi bông. Cellulose là polymer tự nhiên không tan trong nước, sau khi bị ête hóa nó sẽ chuyển thành dạng cellulose ête (Mecellose) và tan được trong nước
Mecellose ở dạng bột màu trắng, không mùi.
Nhà sản xuất: Samsung – Korea
Đóng gói: 20kg/bao.
Được bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
Ứng dụng :
Là chất làm đặc, hút ẩm, chất bôi trơn, hoặc chất ổn định. Mecellose được sử dụng trong các ngành xây dựng, sơn, gốm sứ, polymer, chất tẩy rửa hoặc các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
Tên gọi khác:
Hydroxyalkyl Methyl Cellulose; Cellulose Ether; MC (Methyl Cellulose); HPMC (HydroxyPropyl Methyl Cellulose); HEMC (HydroxyEthyl Methyl Cellulose).
Đọc thêm »
;

© Design by www.thietbionline.vn