H2O2 35-50% (OXY GIÀ)

|

Công thức phân tử: H2O2

Tên gọi khác:

Oxy già; Peroxide; Hydrogen Dioxide; Albone; Inhibine; Perhydrol; Peroxan; Oxydol; Hydroperoxide; Hioxy; Dihydrogen Dioxide; Perossido Di Idrogeno Peroxyde D'hydrogene; Wasserstoffperoxid; Aterstofperoxyde. 

Mô tả:

H2O2 ở dạng chất lỏng, không màu. Là một chất oxy hóa mạnh và một axit yếu khi hòa trong nước.
Nhiệt độ nóng chảy – 0,89 oC.
Nhiệt độ sôi 80,2 oC ở áp suất 47mmHg.
Nó có mùi giống mùi axít nitric. H2O2 khi để lâu ngày nó bị phân hủy thành nước và oxy. H2O2 là chất oxy hoá mạnh.. Trong một số trường hợp H2O2 có thể khử ví dụ bạc oxyt đến bạc kim loại.
Ag2O + H2O2 =2Ag + H2O+ O2
H2O2 rơi vào da làm bỏng da và ngứa, da trắng ra. Sau khi rửa vết thương với nước, các hiện tượng trên biến mất.
Ứng dụng:

- Làm chất Oxy hoá trong nhiều phản ứng hoá học.
- Dùng trong công nghiệp xử lý nước.
- Khi tiếp xúc trực tiếp phải trang bị bảo hộ lao động.

Quy cách: 30kg/can, bảo quản nơi thoáng mát.

Xuất xứ: ThaiLand


Công thức phân tử: H2O2

Tên gọi khác:

Oxy già; Peroxide; Hydrogen Dioxide; Albone; Inhibine; Perhydrol; Peroxan; Oxydol; Hydroperoxide; Hioxy; Dihydrogen Dioxide; Perossido Di Idrogeno Peroxyde D'hydrogene; Wasserstoffperoxid; Aterstofperoxyde. 

Mô tả:


H2O2 ở dạng chất lỏng, không màu. Là một chất oxy hóa mạnh và một axit yếu khi hòa trong nước.
Nhiệt độ nóng chảy – 0,89 oC.
Nhiệt độ sôi 80,2 oC ở áp suất 47mmHg.
Nó có mùi giống mùi axít nitric. H2O2 khi để lâu ngày nó bị phân hủy thành nước và oxy. H2O2 là chất oxy hoá mạnh.. Trong một số trường hợp H2O2 có thể khử ví dụ bạc oxyt đến bạc kim loại. 
Ag2O + H2O2 =2Ag + H2O+ O2 
H2O2 rơi vào da làm bỏng da và ngứa, da trắng ra. Sau khi rửa vết thương với nước, các hiện tượng trên biến mất. 
Ứng dụng: 

- Làm chất Oxy hoá trong nhiều phản ứng hoá học.
- Dùng trong công nghiệp xử lý nước.
- Khi tiếp xúc trực tiếp phải trang bị bảo hộ lao động.

Quy cách: 30kg/can, bảo quản nơi thoáng mát.

Xuất xứ: ThaiLand
;

© Design by www.thietbionline.vn